Các thuật ngữ tiếng Nhật khi nói về cá Koi nên biết

Trong nhiều năm trở lại đây, nuôi cá Koi đã trở thành một thú vui được rất nhiều người yêu thích. Cá Koi có nguồn gốc từ Nhật Bản và được nhân giống lan truyền ra khắp thế giới. Để nuôi và chăm sóc cá Koi là một điều không hề đơn giản, những người khi mới bắt đầu tìm hiểu về bộ môn này vẫn thường thắc mắc về những thuật ngữ tiếng Nhật miêu tả về cá, để giúp bạn hiểu rõ hơn cơ sở Cá Koi Biên Hòa - Cá Koi Góc Phố xin giới thiệu từng thuật ngữ tiếng Nhật về cá Koi như sau:

Các thuật ngữ tiếng Nhật khi nói về cá Koi nên biết

Hình ảnh: Hồ cá Koi Biên Hòa

Thuật ngữ tiếng Nhật khi miêu tả cá Koi

  • Akame: Mắt đỏ
  • Aka: Đỏ thường
  • Doitsu: Chỉ loại cá Koi không có vảy (Hay còn gọi là cá Koi trơn), đối với giống này trên thân chỉ có 2 hàng vảy lớn mọc đều theo 2 bên hông của cá.
  • Ginrin: Chỉ loại vảy bóng hay còn gọi là vảy kim cương
  • Kinrin: Chỉ loại vảy vàng bóng hay còn gọi là vảy kim cương vàng (Đối với giống cá Kinrin này thuộc loại hàng hiếm và có giá thành khá đắt)
  • Gosanke: Đây chính là từ ngữ chỉ 3 loại cá Koi hàng đầu, 3 loại này được lai tạo khá phổ biến và được nhiều người chơi yêu thích lựa chọn đó chính là Kohaku - Sanke - Showa.
  • Kohaku: Có nghĩa là màu hổ phách
  • Sanke (Taisho Sanshoku): Koi ba màu được thành lập trong thời Taisho
  • Showa (Showa Sanshoku): Koi ba màu đã được thành lập trong thời kỳ Showa
  • Bekko: Màu đen riêng biệt
  • Utsuri: Sự phản chiếu
  • Asagi: Ánh sáng nhạt
  • Shusui: Tập hợp nước từ hồ hoặc sông

Các thuật ngữ tiếng Nhật khi nói về cá Koi nên biết

Hình ảnh: Hồ cá Koi Biên Hòa

  • Tancho: Koi có một điểm màu duy nhất trên đầu
  • Hikarimono: Sáng, giống như một thiên thạch
  • Koromo: Áo choàng
  • Matsuba: Cây thông
  • Kuchi: Môi
  • Karasugoi: Màu đen giống như con quạ
  • Hajiro: Koi có trắng trên đầu vây
  • Chagoi: Màu nâu như trà
  • Kigoi: Cá chép vàng
  • Midorigoi: Chồi xanh
  • Hi: Chỉ màu đỏ
  • Hikari: Vảy bóng, da bóng có nền metan
  • Ichi: Có nghĩa là số 1 (number 1)
  • Ichi Ban: Nghĩa là số 1, xuất sắc
  • Ikeage: Từ này thường dùng vào những ngày cuối mùa Thu, tất cả các ông Breeders sẽ kéo Koi (vớt cá) của họ về nhà từ ao bùn.
  • Kage: Nghĩa là bóng, khi nói đến phân loại KAGE là bạn sẽ thấy những em có những màu xám đen mờ nằm giữa của những cái vảy, bạn thường thấy những cái vảy đen này trên những cái mảng bông của con Showa khi còn nhỏ, hay là những phân loại như: kage shiro utsuri, kage hi utsuri...
  • Kanoko: Loại Koi có những đốm vảy đỏ ngay chính giữa của những cái vảy, khi dùng chữ KANOKO cho Koi, thì phân loại Koi sẽ có những vảy đỏ mọc chính giữa của những cái vảy toàn trên thân người cá . Koi có loại vảy này cũng là hàng rất hiếm .
  • Shiro: Trắng

Các thuật ngữ tiếng Nhật khi nói về cá Koi nên biết

Hình ảnh: Hồ cá Koi Biên Hòa

  • Ki: Vàng
  • Beni: màu đỏ đậm
  • Sumi: Đen
  • Orenji: Da cam
  • Purachina: Bạch kim
  • Budo: Nho
  • Midori: Xanh
  • Kin: Vàng
  • Koi Kichi: Danh từ này dùng để ví cho một người chơi Koi hạng nghiện, crazy about Koi 
  • Kuchibeni: Ví cho những em Koi có màu đỏ mọc ngay miệng, giống như môi son
  • Kuzu: Rác rưỡi, ví cho Koi có hình dạng, màu sắc quá tệ
  • Menware: Danh từ này chỉ dùng cho Showa, Shiro Utsuri mà thôi. Đó là vạch màu đen chạy băng qua mặt (đầu) của cá, như là vết  (lằn) sét đánh ngang qua mặt của cá .
  • Mesu: Là cá cái (Female)
  • Osu: Là cá đực (Male)
  • Midori: Là màu xanh lá cây (có phân loại koi gọi là Midorigoi)
  • Motoguro: Là khoảng màu đen, bông màu đen mọc tại sát nách trên 2 kỳ bơi trước của cá .
  • Moyo: Là những khoan bông (pattern)
  • Odome: Phần màu ngừng lại tại gần chót đuôi, hay là phần trắng còn lại ở giữa pattern và phần cổ đuôi của cá .
  • Omoyo: Là một mảnh bông lớn trên người cá, cứ nối tiếp trên mảng bông lớn .
  • Shimi: Những mục ruồi đen nhỏ .
  • Shiro: Màu trắng
  • Shiroji: Nền trắng (được dùng cho một nền trắng trên thân của cá)
  • Sumi: Màu đen
  • Tancho: Bông đỏ tròn ngay trên đỉnh đầu của cá, và không có màu hoặc những bông đỏ nào khác nằm trên thân người của cá .
  • Tategoi: Danh từ này thật ra phải dùng cho đúng cách. Những ông lai giống cá dùng từ này cho những con cá mà họ cho là sẽ phát triễn rất đẹp trong tương lai . 
  • Wagoi: Cá có vảy (giống như ngược lại với cá không vảy)
  • Tosai: Cá 1 tuổi
  • Nisai: Cá 2 tuổi
  • Sansai: Cá 3 tuổi 
  • Yonsai: Cá 4 tuổi
  • Gosai: Cá 5 tuổi

Hình ảnh: Hồ cá Koi Biên Hòa

Hình ảnh: Hồ cá Koi Biên Hòa

Cá Koi Biên Hòa Cá Koi Góc Phố tự tin là nơi cung cấp cho bạn nhiều giống cá Koi đạt chất lượng được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật, chúng có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, đỏ, đen, vàng, cam,.. tùy thuộc vào nhu cầu của quý khách mà bạn có thể chọn nuôi một giống cá cho phù hợp nhất. Đến với Cá Koi Biên Hòa - Cá Koi Góc Phố quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ các thông tin về cách thức chọn lựa giống, cách nuôi cá hoặc cách chăm sóc, xử lý khi cá gặp vấn đề,..

Bên cạnh cung cấp cho quý khách hàng những giống cá Koi tốt nhất, khỏe mạnh nhất thì Cá Koi Biên Hòa - Cá Koi Góc Phố còn không ngừng cung cấp những thông tin cần thiết về cẩm nang nuôi cá Koi, quý khách có thể vào trực tiếp hệ thống website: cakoibienhoa.com để theo dõi thường xuyên, hoặc có thể liên hệ trực tiếp cùng chúng tôi để được tư vấn cụ thể và tận tình nhất mọi thông tin mà bạn cần biết về cá Koi. Ngoài ra chúng tôi cung cấp cá Koi với mức giá hấp dẫn nhất do đó quý khách hàng có thể an tâm khi chọn lựa cơ sở cung cấp cá Koi Biên Hòa - Cá Koi Góc Phố của chúng tôi.

Thông tin liên hệ tư vấn

CÁ KOI BIÊN HÒA

  •  Địa chỉ: 120/68/39 đường Lê Hoa, KP6, P. Tân Tiến, Biên Hòa, Đồng Nai
  •  Điện Thoại: 093 370 45 67
  •  Email: cakoibienhoa@gmail.com

Cẩm Nang Cá Koi khác